Tổ chức thi môn Năng khiếu Thể dục thể thao năm 2024
Để xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất, đại học chính quy năm 2024, Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) thông báo tổ chức thi môn Năng khiếu Thể dục thể thao như sau:
1. Đối tượng dự thi:
Thí sinh có nguyện vọng sử dụng kết quả thi môn Năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) để đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất (Mã ngành 7140206) bằng các phương thức xét tuyển của Trường ĐHCT (Mã trường: TCT).
2.Thời gian và hình thức thi:
2.1. Thời gian thi: (Có 2 đợt thi)
- Ngày thi Đợt 1: 06 giờ 30 ngày 26/05/2024, thí sinh có mặt tại địa điểm thi.
- Ngày thi Đợt 2: dự kiến 06 giờ 30 ngày 13/7/2024, thí sinh có mặt tại địa điểm thi Lưu ý: Đợt 2 chỉ dành cho thí sinh có đăng ký xét tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT nhưng chưa dự thi ở Đợt 1. Do đó, nếu thí sinh chỉ xét tuyển bằng học bạ THPT thì không dự thi Đợt 2.
2.2. Hình thức thi: Thí sinh tập trung dự thi trực tiếp tại Nhà thi đấu Thể dục thể thao (Khu II, Trường ĐHCT). Nếu xảy ra tình huống bất khả kháng (do thiên tai, dịch bệnh, ...) không thể tổ chức thi tập trung thì Trường sẽ thay đổi hình thức thi khác phù hợp.
3. Thời hạn và hồ sơ đăng ký dự thi:
3.1. Đăng ký dự thi Đợt 1: từ ngày 02/5/2024 đến 8g00 ngày 26/5/2024
- Trước ngày 26/5/2024: đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn tại Phụ lục 1;
- Từ 06g30 đến trước 08g00 ngày 26/5/2024: đăng ký trực tiếp tại địa điểm thi.
3.2. Đăng ký dự thi Đợt 2 (dự kiến): từ ngày 17/6/2024 đến 8g00 ngày 13/7/2024
- Trước ngày 13/7/2024: đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn tại Phụ lục 1;
- Từ 06g30 đến trước 08g00 ngày 13/7/2024: đăng ký trực tiếp tại địa điểm thi.
3.3. Hồ sơ đăng ký và lệ phí:
- Phiếu đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT (Phụ lục 2);
- 02 ảnh 4x6 cm (không quá 6 tháng);
- 01 bản photo Thẻ CCCD hoặc Giấy CMND;
- Lệ phí đăng ký và dự thi: 300.000đ/thí sinh
4. Nội dung thi, thang điểm
Mỗi thí sinh phải thực hiện 3 bài thi: Gập dẻo, Bật xa tại chỗ và Chạy 30m tốc độ cao. Điểm môn Năng khiếu TDTT bằng tổng điểm của 3 bài thi (theo thang điểm 10, làm tròn đến hai chữ số thập phân). Nội dung, thang điểm thành tích các bài thi như sau:
4.1. Bài thi 1: Gập dẻo
Thí sinh đứng thẳng 2 chân lên bục có vạch độ dài centimet, 2 bàn chân khép và đứng sát thước đo, 2 tay duỗi thẳng đồng thời cúi gập thân người về trước và cố với tay xuống phía dưới càng sâu càng tốt. Yêu cầu khi gập thân không được co gối, trước khi đo phải khởi động kỹ.
Mỗi thí sinh được thực hiện hai lần: Thành tích được xác định bằng centimet ở lần có thành tích cao nhất. Nếu tay với quá vạch số 0 thì được kết quả dương, nếu tay với chưa tới vạch số 0 thì có kết quả âm. Điểm được xác định theo bảng sau:
Thành tích (cm) |
Điểm |
|
Nam |
Nữ |
|
0 |
0 |
0,00 |
1 |
1 |
0,25 |
2 |
2 |
0,50 |
3 |
3 |
0,75 |
4 |
4 |
1,00 |
5 |
5 |
1,20 |
6 |
6 |
1,40 |
7 |
7 |
1,60 |
8 |
8 |
1,80 |
≥ 9 |
≥ 9 |
2,00 |
≥ 11 |
≥ 11 |
2,20 |
≥ 13 |
≥ 13 |
2,40 |
≥ 15 |
≥ 15 |
2,60 |
≥ 17 |
≥ 17 |
2,70 |
≥ 19 |
≥ 19 |
2,80 |
≥ 21 |
≥ 21 |
2,90 |
≥ 23 |
≥ 23 |
3,00 |
4.2. Bài thi 2: Bật xa tại chỗ
Tại chỗ tạo đà để bật vào hố cát, không được tạo đà bằng cách hai chân rời khỏi mặt đất, hoặc dẫm lên vạch giới hạn trước khi giậm nhảy.
Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích lần bật xa nhất không phạm quy. Thành tích được xác định bằng khoảng cách từ điểm chạm cát gần nhất của một bộ phận cơ thể đến cạnh trên của ván giậm nhảy tính theo centimet. Điểm được xác định theo bảng sau:
Thành tích (cm) |
Điểm |
|
Nam |
Nữ |
|
<110 |
<80 |
0,00 |
≥110 |
≥80 |
0,25 |
≥120 |
≥90 |
0,50 |
≥130 |
≥100 |
0,75 |
≥140 |
≥110 |
1,00 |
≥150 |
≥120 |
1,20 |
≥160 |
≥130 |
1,40 |
≥170 |
≥140 |
1,60 |
≥180 |
≥150 |
1,80 |
≥190 |
≥160 |
2,00 |
≥200 |
≥165 |
2,10 |
≥210 |
≥170 |
2,20 |
≥220 |
≥175 |
2,30 |
≥230 |
≥180 |
2,40 |
≥240 |
≥185 |
2,50 |
≥245 |
≥190 |
2,60 |
≥250 |
≥195 |
2,70 |
≥260 |
≥200 |
2,80 |
≥265 |
≥205 |
2,90 |
≥270 |
≥210 |
3,00 |
Bài thi 3:Chạy 30m tốc độ cao
Chạy theo đúng đường chạy (ô chạy) và đợt chạy theo quy định. Mọi quy định về xuất phát thực hiện theo luật Điền kinh do Ủy ban TDTT ban hành năm 2009.
Mỗi thí sinh được chạy 01 lần và thành tích được xác định bằng đồng hồ bấm giây (tính tới 1/100 giây). Thành tích của thí sinh chỉ được công nhận khi hoàn thành đủ cự ly mà không phạm luật. Điểm được xác định theo bảng sau:
Thành tích (Giây) |
Điểm |
|
Nam |
Nữ |
|
>7,05 |
>7,85 |
0,00 |
≤7,05 |
≤7,85 |
0,25 |
≤7,00 |
≤7,80 |
0,50 |
≤6,95 |
≤7,75 |
0,75 |
≤6,90 |
≤7,70 |
1,00 |
≤6,85 |
≤7,65 |
1,25 |
≤6,55 |
≤7,35 |
1,50 |
≤6,25 |
≤7,05 |
1,75 |
≤5,95 |
≤6,75 |
2,00 |
≤5,65 |
≤6,45 |
2,20 |
≤5,35 |
≤6,15 |
2,40 |
≤5,05 |
≤5,85 |
2,60 |
≤4,75 |
≤5,55 |
2,80 |
≤4,45 |
≤5,25 |
3,00 |
≤4.15 |
≤4.95 |
3.10 |
≤4.00 |
≤4.80 |
3.20 |
≤3,90 |
≤4,70 |
3,30 |
≤3,85 |
≤4,65 |
3,40 |
≤3,80 |
≤4,60 |
3,50 |
≤3,75 |
≤4,55 |
3,60 |
≤3,70 |
≤4,50 |
3,70 |
≤3,65 |
≤4,45 |
3,80 |
≤3,60 |
≤4,40 |
3,90 |
≤3,55 |
≤4,35 |
4,00 |
5.Lưu ý:
- Mỗi bài thi, thí sinh chỉ thi 1 lần để tính thành tích.
- Khi dự thi: trang phục thể thao thích hợp; mang theo Thẻ CCCD/Giấy CMND và những giấy tờ cần thiết khác.
- Thí sinh thường xuyên theo dõi website của Trường để cập nhật thông báo mới nhất.