(Dùng cho xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất)
DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
Mã trường: TCT;
Nhóm ngành Sư phạm Giáo dục Thể chất |
|||||||
Mã ngành |
Tên Ngành - chuyên ngành |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tham khảo điểm trúng tuyển |
|||
2019 |
2018 |
2017 |
|||||
7140206 |
T00, T01 |
60 |
18,25 |
17,75 |
17,75 |
- Đối với thí sinh chỉ đăng ký vào ngành Giáo dục thể chất bằng 1 phương thức xét điểm thi thì nộp hồ sơ đăng ký dự thi như sau:
- Phiếu đăng ký dự thi môn Năng khiếu (in theo mẫu);
- Bản sao Giấy báo dự thi hoặc Thẻ dự thi Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020;
- 02 ảnh 4x6 cm (không quá 6 tháng);
- 01 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ nhận thư của thí sinh;
- Bản sao (công chứng) hồ sơ chứng nhận thành tích để được ưu tiên xét tuyển (nếu có);
- Đối với thí sinh có đăng ký xét tuyển bằng học bạ vào ngành Giáo dục thể chất:có mặt lúc 06g30 ngày 16/8/2020 tại Nhà thi đấu, Khu II, Trường Đại học Cần Thơ để đóng lệ phí thi (300.000đ/thí sinh) và dự thi môn Năng khiếu. (Không cần nộp hồ sơ đăng ký thi như trên).
300.000 đồng/hồ sơ
- Trước ngày 16/8/2020, đăng ký tại Phòng Đào tạo - Khu II, Trường ĐHCT;
- Từ 6 giờ 45 đến 8 giờ 00 ngày 16/8/2020: đăng ký trực tiếp tại địa điểm thi và dự thi.
- Phiếu nhận hồ sơ;
- Thẻ dự thi kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 (nếu có);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;
› Ưu tiên xét tuyển ngành Giáo dục thể chất
Thí sinh đạt huy chương vàng của các giải hạng Nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận là vận động viên cấp Kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất nếu kết quả thi các môn văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) trong Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2020 đạt trên 1,0 điểm và điểm thi môn Năng khiếu TDTT đạt từ 5.0 điểm trở lên(theo thang điểm 10). Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.
› Nội dung thi môn Năng khiếu TDTT
- Kiểm tra thể hình (Điều kiện, Không tính điểm):Đo chiều cao, cân nặng. Thí sinh không đạt chiều cao và cân nặng tối thiểu (nam là 1,65m và 45kg; nữ là 1,55m và 40 kg) sẽ bị loại.
- Chạy 30m tốc độ cao:
- Chạy theo đúng đường chạy (ô chạy) và đợt chạy theo quy định. Mọi quy định về xuất phát thực hiện theo luật Điền kinh do Ủy ban TDTT ban hành năm 2009.
- Mỗi thí sinh được chạy 01 lần. Thành tích được xác định bằng đồng hồ bấm giây, được tính tới 1/100 giây. Thành tích của thí sinh chỉ được công nhận khi hoàn thành đủ cự ly mà không phạm luật. Điểm được xác định theo bảng sau:
CHẠY 30m tốc độc cao |
||||||||||
Thành tích (Giây) |
Điểm |
|
Thành tích (Giây) |
Điểm |
|
Thành tích (Giây) |
Điểm |
|||
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|||
>7.00 |
>8.00 |
0.0 |
|
≤6.30 |
≤7.30 |
1.5 |
|
≤4.45 |
≤5.45 |
2.9 |
≤ 7.00 |
≤8.00 |
0.25 |
|
≤6.20 |
≤7.20 |
1.6 |
|
≤4.30 |
≤5.30 |
3.0 |
≤6.90 |
≤7.90 |
0.3 |
|
≤6.10 |
≤7.10 |
1.7 |
|
≤4.18 |
≤5.18 |
3.1 |
≤6.85 |
≤7.85 |
0.4 |
|
≤6.00 |
≤7.00 |
1.8 |
|
≤4.06 |
≤5.06 |
3.2 |
≤6.80 |
≤7.80 |
0.5 |
|
≤5.90 |
≤6.90 |
1.9 |
|
≤3.94 |
≤4.94 |
3.3 |
≤6.75 |
≤7.75 |
0.6 |
|
≤5.80 |
≤6.80 |
2.0 |
|
≤3.82 |
≤4.82 |
3.4 |
≤6.70 |
≤7.70 |
0.7 |
|
≤5.65 |
≤675 |
2.1 |
|
≤3.70 |
≤4.70 |
3.5 |
≤6.65 |
≤7.65 |
0.8 |
|
≤5.50 |
≤650 |
2.2 |
|
≤3.60 |
≤4.60 |
3.6 |
≤6.60 |
≤7.60 |
0.9 |
|
≤5.35 |
≤635 |
2.3 |
|
≤3.50 |
≤4.50 |
3.7 |
≤6.55 |
≤7.55 |
1.0 |
|
≤5.20 |
≤620 |
2.4 |
|
≤3.40 |
≤4.40 |
3.8 |
≤6.50 |
≤7.50 |
1.1 |
|
≤5.05 |
≤6.05 |
2.5 |
|
≤3.30 |
≤4.30 |
3.9 |
≤6.45 |
≤7.45 |
1.2 |
|
≤4.90 |
≤590 |
2.6 |
|
≤3.20 |
≤4.20 |
4.0 |
≤6.40 |
≤7.40 |
1.3 |
|
≤4.75 |
≤5.75 |
2.7 |
|
|
|
|
≤6.35 |
≤7.35 |
1.4 |
|
≤4.60 |
≤5.60 |
2.8 |
|
|
|
|
Gập dẻo:
- Thí sinh đứng thẳng 2 chân lên bục có vạch độ dài centimet, 2 bàn chân khép và đứng sát thước đo, 2 tay duỗi thẳng đồng thời cúi gập thân người về trước và cố với tay xuống phía dưới càng sâu càng tốt. Yêu cầu khi gập thân không được co gối, trước khi đo phải khởi động kỹ.
- Mỗi thí sinh được thực hiện hai lần. Thành tích được xác định bằng centimet ở lần có thành tích cao nhất. Nếu tay với quá vạch số 0 thì được kết quả dương, nếu tay với chưa tới vạch số 0 thì có kết quả âm. Điểm được xác định theo bảng sau:
GẶP DẺO |
||||||||||
Thành tích |
Điểm |
|
Thành tích |
Điểm |
|
Thành tích |
Điểm |
|||
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|||
< 06 |
< 05 |
0 |
|
12 |
11 |
1.05 |
|
19 |
18 |
2.10 |
06 |
05 |
0.25 |
|
13 |
12 |
1.20 |
|
20 |
19 |
2.25 |
07 |
06 |
0.3 |
|
14 |
13 |
1.35 |
|
21 |
20 |
2.40 |
08 |
07 |
0.45 |
|
15 |
14 |
1.50 |
|
22 |
21 |
2.55 |
09 |
08 |
0.60 |
|
16 |
15 |
1.65 |
|
23 |
22 |
2.70 |
10 |
09 |
0.75 |
|
17 |
16 |
1.80 |
|
24 |
23 |
2.80 |
11 |
10 |
0.90 |
|
18 |
17 |
1.95 |
|
≥ 25 |
≥ 24 |
3.0 |
- Bật xa tại chỗ:
- Tại chỗ tạo đà để bật vào hố cát, không được tạo đà bằng cách hai chân rời khỏi mặt đất, hoặc dẫm lên vạch giới hạn trước khi giậm nhảy.
- Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích lần bật xa nhất không phạm quy. Thành tích được xác định bằng khoảng cách từ điểm chạm cát gần nhất của một bộ phận cơ thể đến cạnh trên của ván giậm nhảy theo cm. Điểm được xác định theo bảng sau:
BẬT XA TẠI CHỖ |
||||||||||
Thành tích |
Điểm |
|
Thành tích |
Điểm |
|
Thành tích |
Điểm |
|||
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|||
< 165 |
< 125 |
0 |
|
≥ 195 |
≥ 150 |
1.05 |
|
≥ 230 |
≥ 178 |
2.10 |
≥ 165 |
≥ 125 |
0.25 |
|
≥ 200 |
≥ 154 |
1.20 |
|
≥ 235 |
≥ 182 |
2.25 |
≥ 170 |
≥ 130 |
0.3 |
|
≥ 205 |
≥ 158 |
1.35 |
|
≥ 240 |
≥ 186 |
2.40 |
≥ 175 |
≥ 134 |
0.45 |
|
≥ 210 |
≥ 162 |
1.50 |
|
≥ 245 |
≥ 190 |
2.55 |
≥ 180 |
≥ 138 |
0.60 |
|
≥ 215 |
≥ 166 |
1.65 |
|
≥ 250 |
≥ 194 |
2.70 |
≥ 185 |
≥ 142 |
0.75 |
|
≥ 220 |
≥ 170 |
1.80 |
|
≥ 255 |
≥ 198 |
2.80 |
≥ 190 |
≥ 146 |
0.90 |
|
≥ 225 |
≥ 174 |
1.95 |
|
≥ 260 |
≥ 200 |
3.0 |
5. Cách tính điểm môn năng khiếu TDTT:Điểm môn thi năng khiếu bằng tổng điểm của 3 thành phần: Chạy 30m tốc độ cao, Gập dẻo và Bật xa tại chỗ. Không nhân hệ số.
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:
- Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (Phương thức 1)
- Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (Phương thức 2)
- Xét tuyển điểm học bạ THPT (Phương thức 3)
- Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao (Phương thức 4)
- Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức (Phương thức 5)
- Xét tuyển vào Sư phạm bằng học bạ THPT (Phương thức 6)
Thí sinh cần biết:
- Mỗi phương thức có quy định về điều kiện và đối tượng khác nhau, nên Trường xét tuyển một cách độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không ảnh hưởng đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác.
- Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng và không có sự ràng buộc nào giữa những nguyện vọng do thí sinh đăng ký trong các phương thức.
- Trường hợp đăng ký nhiều phương thức cùng trường hoặc khác trường (trong đó có phương thức 2): khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.
- Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước..
Liên hệ tư vấn tuyển sinh
- Địa chỉ: Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Điện thoại: 0292. 3872 728
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- Mobile/Zalo/Viber: 0886889922
(Dùng cho xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất)
DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
Mã trường: TCT;
Nhóm ngành Sư phạm Giáo dục Thể chất |
|||||||
Mã ngành |
Tên Ngành - chuyên ngành |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tham khảo điểm trúng tuyển |
|||
2019 |
2018 |
2017 |
|||||
7140206 |
T00, T01 |
60 |
18,25 |
17,75 |
17,75 |
- Đối với thí sinh chỉ đăng ký vào ngành Giáo dục thể chất bằng 1 phương thức xét điểm thi thì nộp hồ sơ đăng ký dự thi như sau:
- Phiếu đăng ký dự thi môn Năng khiếu (in theo mẫu);
- Bản sao Giấy báo dự thi hoặc Thẻ dự thi Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020;
- 02 ảnh 4x6 cm (không quá 6 tháng);
- 01 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ nhận thư của thí sinh;
- Bản sao (công chứng) hồ sơ chứng nhận thành tích để được ưu tiên xét tuyển (nếu có);
- Đối với thí sinh có đăng ký xét tuyển bằng học bạ vào ngành Giáo dục thể chất:có mặt lúc 06g30 ngày 16/8/2020 tại Nhà thi đấu, Khu II, Trường Đại học Cần Thơ để đóng lệ phí thi (300.000đ/thí sinh) và dự thi môn Năng khiếu. (Không cần nộp hồ sơ đăng ký thi như trên).
300.000 đồng/hồ sơ
- Trước ngày 16/8/2020, đăng ký tại Phòng Đào tạo - Khu II, Trường ĐHCT;
- Từ 6 giờ 45 đến 8 giờ 00 ngày 16/8/2020: đăng ký trực tiếp tại địa điểm thi và dự thi.
- Phiếu nhận hồ sơ;
- Thẻ dự thi kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 (nếu có);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;
› Ưu tiên xét tuyển ngành Giáo dục thể chất
Thí sinh đạt huy chương vàng của các giải hạng Nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận là vận động viên cấp Kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất nếu kết quả thi các môn văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) trong Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2020 đạt trên 1,0 điểm và điểm thi môn Năng khiếu TDTT đạt từ 5.0 điểm trở lên(theo thang điểm 10). Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.
› Nội dung thi môn Năng khiếu TDTT
- Kiểm tra thể hình (Điều kiện, Không tính điểm):Đo chiều cao, cân nặng. Thí sinh không đạt chiều cao và cân nặng tối thiểu (nam là 1,65m và 45kg; nữ là 1,55m và 40 kg) sẽ bị loại.
- Chạy 30m tốc độ cao:
- Chạy theo đúng đường chạy (ô chạy) và đợt chạy theo quy định. Mọi quy định về xuất phát thực hiện theo luật Điền kinh do Ủy ban TDTT ban hành năm 2009.
- Mỗi thí sinh được chạy 01 lần. Thành tích được xác định bằng đồng hồ bấm giây, được tính tới 1/100 giây. Thành tích của thí sinh chỉ được công nhận khi hoàn thành đủ cự ly mà không phạm luật. Điểm được xác định theo bảng sau:
CHẠY 30m tốc độc cao |
||||||||||
Thành tích (Giây) |
Điểm |
|
Thành tích (Giây) |
Điểm |
|
Thành tích (Giây) |
Điểm |
|||
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|||
>7.00 |
>8.00 |
0.0 |
|
≤6.30 |
≤7.30 |
1.5 |
|
≤4.45 |
≤5.45 |
2.9 |
≤ 7.00 |
≤8.00 |
0.25 |
|
≤6.20 |
≤7.20 |
1.6 |
|
≤4.30 |
≤5.30 |
3.0 |
≤6.90 |
≤7.90 |
0.3 |
|
≤6.10 |
≤7.10 |
1.7 |
|
≤4.18 |
≤5.18 |
3.1 |
≤6.85 |
≤7.85 |
0.4 |
|
≤6.00 |
≤7.00 |
1.8 |
|
≤4.06 |
≤5.06 |
3.2 |
≤6.80 |
≤7.80 |
0.5 |
|
≤5.90 |
≤6.90 |
1.9 |
|
≤3.94 |
≤4.94 |
3.3 |
≤6.75 |
≤7.75 |
0.6 |
|
≤5.80 |
≤6.80 |
2.0 |
|
≤3.82 |
≤4.82 |
3.4 |
≤6.70 |
≤7.70 |
0.7 |
|
≤5.65 |
≤675 |
2.1 |
|
≤3.70 |
≤4.70 |
3.5 |
≤6.65 |
≤7.65 |
0.8 |
|
≤5.50 |
≤650 |
2.2 |
|
≤3.60 |
≤4.60 |
3.6 |
≤6.60 |
≤7.60 |
0.9 |
|
≤5.35 |
≤635 |
2.3 |
|
≤3.50 |
≤4.50 |
3.7 |
≤6.55 |
≤7.55 |
1.0 |
|
≤5.20 |
≤620 |
2.4 |
|
≤3.40 |
≤4.40 |
3.8 |
≤6.50 |
≤7.50 |
1.1 |
|
≤5.05 |
≤6.05 |
2.5 |
|
≤3.30 |
≤4.30 |
3.9 |
≤6.45 |
≤7.45 |
1.2 |
|
≤4.90 |
≤590 |
2.6 |
|
≤3.20 |
≤4.20 |
4.0 |
≤6.40 |
≤7.40 |
1.3 |
|
≤4.75 |
≤5.75 |
2.7 |
|
|
|
|
≤6.35 |
≤7.35 |
1.4 |
|
≤4.60 |
≤5.60 |
2.8 |
|
|
|
|
Gập dẻo:
- Thí sinh đứng thẳng 2 chân lên bục có vạch độ dài centimet, 2 bàn chân khép và đứng sát thước đo, 2 tay duỗi thẳng đồng thời cúi gập thân người về trước và cố với tay xuống phía dưới càng sâu càng tốt. Yêu cầu khi gập thân không được co gối, trước khi đo phải khởi động kỹ.
- Mỗi thí sinh được thực hiện hai lần. Thành tích được xác định bằng centimet ở lần có thành tích cao nhất. Nếu tay với quá vạch số 0 thì được kết quả dương, nếu tay với chưa tới vạch số 0 thì có kết quả âm. Điểm được xác định theo bảng sau:
GẶP DẺO |
||||||||||
Thành tích |
Điểm |
|
Thành tích |
Điểm |
|
Thành tích |
Điểm |
|||
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|||
< 06 |
< 05 |
0 |
|
12 |
11 |
1.05 |
|
19 |
18 |
2.10 |
06 |
05 |
0.25 |
|
13 |
12 |
1.20 |
|
20 |
19 |
2.25 |
07 |
06 |
0.3 |
|
14 |
13 |
1.35 |
|
21 |
20 |
2.40 |
08 |
07 |
0.45 |
|
15 |
14 |
1.50 |
|
22 |
21 |
2.55 |
09 |
08 |
0.60 |
|
16 |
15 |
1.65 |
|
23 |
22 |
2.70 |
10 |
09 |
0.75 |
|
17 |
16 |
1.80 |
|
24 |
23 |
2.80 |
11 |
10 |
0.90 |
|
18 |
17 |
1.95 |
|
≥ 25 |
≥ 24 |
3.0 |
- Bật xa tại chỗ:
- Tại chỗ tạo đà để bật vào hố cát, không được tạo đà bằng cách hai chân rời khỏi mặt đất, hoặc dẫm lên vạch giới hạn trước khi giậm nhảy.
- Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích lần bật xa nhất không phạm quy. Thành tích được xác định bằng khoảng cách từ điểm chạm cát gần nhất của một bộ phận cơ thể đến cạnh trên của ván giậm nhảy theo cm. Điểm được xác định theo bảng sau:
BẬT XA TẠI CHỖ |
||||||||||
Thành tích |
Điểm |
|
Thành tích |
Điểm |
|
Thành tích |
Điểm |
|||
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|
Nam |
Nữ |
|||
< 165 |
< 125 |
0 |
|
≥ 195 |
≥ 150 |
1.05 |
|
≥ 230 |
≥ 178 |
2.10 |
≥ 165 |
≥ 125 |
0.25 |
|
≥ 200 |
≥ 154 |
1.20 |
|
≥ 235 |
≥ 182 |
2.25 |
≥ 170 |
≥ 130 |
0.3 |
|
≥ 205 |
≥ 158 |
1.35 |
|
≥ 240 |
≥ 186 |
2.40 |
≥ 175 |
≥ 134 |
0.45 |
|
≥ 210 |
≥ 162 |
1.50 |
|
≥ 245 |
≥ 190 |
2.55 |
≥ 180 |
≥ 138 |
0.60 |
|
≥ 215 |
≥ 166 |
1.65 |
|
≥ 250 |
≥ 194 |
2.70 |
≥ 185 |
≥ 142 |
0.75 |
|
≥ 220 |
≥ 170 |
1.80 |
|
≥ 255 |
≥ 198 |
2.80 |
≥ 190 |
≥ 146 |
0.90 |
|
≥ 225 |
≥ 174 |
1.95 |
|
≥ 260 |
≥ 200 |
3.0 |
5. Cách tính điểm môn năng khiếu TDTT:Điểm môn thi năng khiếu bằng tổng điểm của 3 thành phần: Chạy 30m tốc độ cao, Gập dẻo và Bật xa tại chỗ. Không nhân hệ số.
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:
- Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (Phương thức 1)
- Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (Phương thức 2)
- Xét tuyển điểm học bạ THPT (Phương thức 3)
- Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao (Phương thức 4)
- Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức (Phương thức 5)
- Xét tuyển vào Sư phạm bằng học bạ THPT (Phương thức 6)
Thí sinh cần biết:
- Mỗi phương thức có quy định về điều kiện và đối tượng khác nhau, nên Trường xét tuyển một cách độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không ảnh hưởng đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác.
- Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng và không có sự ràng buộc nào giữa những nguyện vọng do thí sinh đăng ký trong các phương thức.
- Trường hợp đăng ký nhiều phương thức cùng trường hoặc khác trường (trong đó có phương thức 2): khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.
- Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước..
Liên hệ tư vấn tuyển sinh
- Địa chỉ: Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Điện thoại: 0292. 3872 728
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- Mobile/Zalo/Viber: 0886889922
Page 3 of 3