-
Lịch thi các học phần Giáo dục thể chất học kỳ 1, năm học 2024 - 2025
Lịch thi các học phần Giáo dục thể chất học kỳ 1, năm học 2024 - 2025...
- QĐ cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ 1, năm học 2024-2025. Chính quy K50
- QĐ cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ 1, năm học 2024-2025, sinh viên được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng vào đại học năm 2024.
- Kế hoạch - Điều lệ Giải Bóng chuyền nữ Trường Đại học Cần Thơ mở rộng năm 2024
- Kỷ yếu Hội thảo Khoa học toàn quốc về công tác GDTC, TDTT năm 2024
- Đăng ký đồng phục học phần Giáo dục thể chất Tân sinh viên Khóa 50 năm 2024
- Thời khóa biểu các học phần Giáo dục thể chất học kỳ 3, năm học 2023 - 2024
-
Lễ đón tân sinh viên năm 2023
Nhằm tạo không khí vui tươi phấn khởi trong sinh viên, chào mừng năm học mới, Ban chấp hành Đoàn Khoa GDTC tổ chức buổi sinh hoạt “Chào đón tân sinh viên ngành GDTC- Khóa 49” với mục đích động viên và tư vấn cho các bạn tân sinh viên hòa nhập vào môi trường học tập và sinh hoạt mới tại Kho...
-
Sinh hoạt “công dân, sinh viên” năm học 2023 – 2024
Căn cứ vào kế hoạch số 3157/ KH-ĐHCT ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Hiệu trưởng trường Đại học Cần Thơ về việc sinh hoạt “công dân, học sinh, sinh viên” năm học 2023 - 2024, Khoa GDTC xây dựng Kế hoạch sinh hoạt “công dân, sinh viên” năm học 2023 – 2024. Thời gian: Lúc 14h00 ngày 29/10/2023...
-
Tổ chức họp mặt Nam sinh viên tốt nghiệp đã được tuyển chọn để tham gia khóa đào tạo Sĩ quan dự bị năm 2023
Sáng ngày 07/8/2023, Trường Đại học Cần Thơ đã tổ chức họp mặt Nam sinh viên tốt nghiệp đã được tuyển chọn để tham gia khóa đào tạo Sĩ quan dự bị năm 2023. Tại buổi họp mặt, Trường đã tiến hành trao Quyết định của Bộ Quốc phòng về việc gọi sinh viên tốt nghiệp đại học đi đào tạo sĩ quan d...
-
Hội thảo khoa học toàn quốc năm 2023 tại Trường Đại học Cần Thơ "Giải pháp nâng cao giáo dục thể chất và thể dục thể thao Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
Thực hiện kế hoạch công tác năm học 2022 - 2023, nhằm mục tiêu phát triển con người toàn diện về đức, trí, thể, mĩ. Đó là những con người có khả năng cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức. Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Đồng Bằng Sông...
- MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA, YÊU CẦU
1.1. Mục đích và ý nghĩa:
Chào mừng các ngày lễ lớn: 91 năm ngày thành lập Đảng CSVN; 90 năm ngày thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; 75 năm ngày Thể thao Việt Nam; 46 năm ngày giải phóng miền nam thống nhất đất nước; 55 năm ngày thành lập Trường Đại học Cần Thơ.
Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại; phong trào “Sinh viên 5 tốt”. Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh, thường xuyên tập luyện, thi đấu các môn thể thao trong CC-VC & NLĐ và sinh viên, nhằm nâng cao thể lực, giáo dục nhân cách và góp phần giáo dục toàn diện.
Thông qua Hội thao lựa chọn các vận động viên xuất sắc vào đội tuyển Trường tập luyện, sẵn sàng tham gia thi đấu các giải thành phố, khu vực và toàn ngành.
1.2. Yêu cầu: Các khoa, viện, trung tâm, Bộ môn và các Phòng, Ban chức năng trực thuộc trường thành lập đội tuyển các môn trong điều lệ để tham gia hội thao với tinh thần: “đoàn kết, trung thực, cao thượng”.
- ĐỐI TƯỢNG THAM GIA THI ĐẤU VÀ MÔN THI ĐẤU
2.1. Đối tượng tham gia thi đấu
Tất cả CC-VC & NLĐ trong biên chế và hợp đồng dài hạn do trường hoặc đơn vị trả lương, sinh viên hệ chính quy, học viên cao học, sinh viên học lớp Aptech thuộc TTCNPM, sinh viên đã tốt nghiệp ngành thứ nhất và đang theo học ngành thứ hai, sinh viên hệ dự bị, học sinh THPT thực hành sư phạm đều được quyền tham gia đăng ký thi đấu. Riêng sinh viên học 2 ngành song song chỉ được thi đấu cho một trong hai ngành đến hết mùa giải.
2.2. Môn thi đấu :
1 |
Bóng đá nam 11 người |
6 |
Cầu lông |
11 |
Điền kinh |
2 |
Bóng đá nữ 05 người |
7 |
Cầu mây 3 người |
12 |
Kéo co |
3 |
Bóng chuyền |
8 |
Cờ tướng |
13 |
Quần vợt |
4 |
Bóng rổ |
9 |
Cờ vua |
14 |
Taekwondo |
5 |
Bóng bàn |
10 |
Đá cầu 3 người |
|
|
III. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
3.1. Thể thức thi đấu: Ban tổ chức sẽ sắp xếp thể thức thi đấu phù hợp cho từng môn, từng nội dung thi đấu, tuỳ theo số lượng đăng ký.
3.2. Luật thi đấu: Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Tổng cục TDTT thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.3. Trọng tài: Do Bộ môn Giáo dục Thể chất Trường Đại học Cần Thơ và các đơn vị trong và ngoài trường đảm nhận.
3.4. Thủ tục hồ sơ: Các đơn vị trực thuộc trường gởi một bản danh sách thi đấu từng môn của cá nhân, tập thể về ban tổ chức hạn chót là lúc 17 giờ 00 ngày 28/02/2021. Nộp danh sách đăng ký thi đấu theo 2 hình thức:
- Văn bản cứng cho Đ/c Nguyễn Hữu Tri, tại Văn phòng BMGDTC ĐT: 0917477613, Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. để tổng hợp trình Ban tổ chức (BTC) bố trí thời gian thi đấu hợp lý nhất. Nếu đơn vị nào đăng ký trể thời gian qui định trên xem như không tham dự.
3.5. Thời gian họp bốc thăm thi đấu: Lúc 14 giờ 00 ngày 03 tháng 03 năm 2021 (T4) tại Phòng họp Bộ môn Giáo dục Thể chất, thành phần Ban Tổ chức, đại diện Lãnh đạo các đơn vị tham dự giải. Mỗi đơn vị cử ít nhất 03 người trực tiếp bốc thăm (đại diện lãnh đạo, phụ trách văn thể và và các cộng sự nắm rõ các nội dung đăng ký tham dự Hội thao của đơn vị). Sau khi bốc thăm, Ban tổ chức sẽ gởi lịch thi đấu cụ thể cho các đơn vị tham gia.
3.6. Thời gian: Khai mạc Hội thao, 07h30 ngày 07 tháng 03 năm 2021 và Bế mạc (dự kiến) 10h00 ngày 04 tháng 04 năm 2021. Địa điểm tại Nhà thi đấu TDTT.
3.7. Trong các môn tập thể như: bóng đá, bóng chuyền, kéo co đơn vị nào không tham gia sẽ không được xếp giải toàn đoàn (bỏ cuộc xem như không tham gia).
3.8. Các đơn vị được đăng ký danh sách không giới hạn và có dán ảnh (3x4) để BTC công khai danh sách ảnh, nhưng khi thi đấu chỉ đăng ký số lượng đúng luật của môn thi đấu đó. BTC sẽ tiến hành nội dung thi đấu khi có ít nhất 03 đơn vị có VĐV tham gia thi đấu.
3.09. VĐV chỉ được thi đấu cho 01 đơn vị trong suốt quá trình giải được tổ chức.
3.10. Trước khi thi đấu BTC kiểm tra thẻ SV/ thẻ cán bộ của các VĐV.
3.11. Tính điểm giải toàn đoàn: theo hệ thống olympic (xếp theo số lượng huy chương vàng, bạc và đồng).
3.12. Ban tổ chức Hội thao chọn môn bóng chuyền nam là môn thể thao truyền thống của Hội thao (nội dung bắt buộc các đơn vị phải đăng ký tham dự).
3.13. Chỉ có BTC giải mới có quyền thay đổi điều lệ thi đấu cho phù hợp khi cần thiết
- NHỮNG QUI ĐỊNH RIÊNG CHO TỪNG MÔN
4.1. Bóng đá
4.1.1. Bóng đá nam 11 người
- Ban tổ chức sẽ TB lịch thi đấu cụ thể sau. Dự kiến tổ chức thi đấu vào ngày CN hàng tuần từ tháng 4 đến cuối năm 2021. Giải thưởng môn bóng đá nam 11 người sẽ không tính vào giải toàn đoàn của Hội thao.
- Thể thức thi đấu theo hai giai đoạn I và II, giai đoạn I chia bảng thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm (có trận hoà) chọn hai đội nhất nhì ở mỗi bảng vào giai đoạn II. Giai đoạn II tổ chức thi đấu tứ kết, bán kết và chung kết (nếu hai đội hoà sẽ thi đá luân lưu 11m, không thi đấu hiệp phụ).
- Mỗi đơn vị đăng ký 01 trưởng đoàn, 01 HLV và gồm 20 VĐV (đăng ký VĐV khi thi đấu)
- Một trận đấu gồm hai hiệp, mỗi hiệp 40 phút, nghỉ giữa hai hiệp 15 phút.
- Trong một trận đấu được phép thay 5 VĐV bao gồm cả thủ môn.
- Thi đấu bằng giày vải đế không có móng.
- VĐV bị thẻ đỏ hoặc 2 thẻ vàng bị truất quyền thi đấu trận tiếp theo. Trong trường hợp VĐV, HLV, lãnh đạo đội quá khích tùy theo mức độ Ban tổ chức sẽ lập biên bản đề nghị Ban Giám Hiệu xử lý kỷ luật.
- Cách tính điểm thắng một trận được 3 điểm, hoà một trận được 01 điểm, thua một trận được 0 điểm.
- Các chỉ số phụ để xem xét khi hai đội trong cùng một bảng có số điểm bằng nhau theo thứ tự như sau: Hiệu số bàn thắng – thua, tổng số bàn thắng, trận đối đầu trực tiếp, bốc thăm. Các đội phải đăng ký màu áo chính thức và màu áo dự bị trong danh sách đăng ký thi đấu để BTC khi xếp lịch thông báo màu áo thi đấu của các đội nhằm tránh trùng màu áo.
4.1.2. Bóng đá nữ 5 người (Thi đấu trong nhà NTĐ BM GDTC)
Thể thức thi đấu và cách tính điểm giống như bóng đá sân lớn của nam, mỗi đơn vị đăng ký một đội Nữ và 01 HLV. Một trận đấu gồm hai hiệp, mỗi hiệp 20 phút, nghỉ giữa hai hiệp 10 phút, thay VĐV theo luật bóng đá 5 người. Mỗi đội được đăng ký tối đa 12 cầu thủ thi đấu.
4.2. Bóng chuyền (Nam - Nữ)
- Áp dụng luật bóng chuyền 2011 của liên đoàn BCVN (Tổng cục TDTT, 2011, Luật bóng chuyền và bóng chuyền bải biển, NXB TDTT).
- Mỗi đơn vị đăng ký 01 đội Nam, 01 đội Nữ, mỗi đội gồm 01 HLV. Thể thức thi đấu theo hai giai đoạn I và II, giai đoạn I chia bảng thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm, chọn hai đội nhất nhì ở mỗi bảng vào giai đoạn II. Giai đoạn II tổ chức thi đấu tứ kết, bán kết và chung kết. Thi đấu theo thể thức 3 ván thắng 2 (hiệp 1 & 2 là 25 điểm và cách biệt ít nhất 2 điểm, hiệp 3 là 15 điểm và cách biệt ít nhất 2 điểm).
Cách tính điểm
- Đội thắng nhiều trận sẽ xếp trên.
- Nếu 2 hoặc nhiều đội có cùng số trận thắng như nhau thì các bước sau đây sẽ được xem xét để quyết định thứ hạng: trận thắng với tỷ số 2-0 , đội thắng được 3 điểm, đội thua 0 điểm; trận thắng với tỷ số 2-1: đội thắng được 2 điểm, đội thua 1 điểm; bỏ cuộc 0 điểm xóa bỏ tất cả thành tích.
- Nếu 2 hoặc nhiều đội có cùng số điểm, thì đội nào có tỷ số tổng điểm thắng/điểm thua lớn hơn sẽ xếp trên.
- Nếu tỷ số này bằng nhau thì đội nào có tỷ số tổng hiệp thắng/hiệp thua lớn hơn sẽ xếp trên.
- Nếu tỷ số này vẫn bằng nhau thì đội nào thắng trong trận đấu của 2 đội sẽ xếp trên.
- Bốc thăm.
4.3. Bóng bàn và cầu lông (Nam - Nữ)
- Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Tổng cục TDTT Việt Nam.
- Hình thức thi đấu: Thi đấu theo thể thức loại trực tiếp 1 lần thua.
- Nội dung thi đấu: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ. Mỗi vận động viên được tham dự nhiều nhất là 2 nội dung trong các nội dung trên. Mỗi đơn vị được quyền đăng ký tối đa là 02 (2 VĐV trong nội dung đơn và 2 đôi trong nội dung đôi) trong 1 nội dung thi đấu.
4.4. Đá cầu, cầu mây (Nam - Nữ)
- Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Tổng cục TDTT Việt Nam.
- Hình thức thi đấu: Tùy thuộc vào số lượng đội tham dự BTC tổ chức hình thức thi đấu phù hợp.
- Nội dung thi đấu: Đồng đội Nam (mỗi đội 3 vđv nam) và Đồng đội Nữ (mỗi đội 3 vđv nữ). Mỗi đơn vị được quyền đăng ký tối đa là 02 đội. Mỗi vận động viên được chỉ được tham dự cho 01 đội trong suốt thời gian thi đấu của giải.
4.5. Môn quần vợt (Nam - Nữ)
- Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Tổng cục TDTT Việt Nam.
- Hình thức thi đấu: Tùy thuộc vào số lượng đội tham dự BTC tổ chức hình thức thi đấu phù hợp.
- Nội dung thi đấu: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ. Mỗi vận động viên được tham dự nhiều nhất là 2 nội dung trong các nội dung trên. Mỗi đơn vị được quyền đăng ký tối đa là 02 (2 VĐV trong nội dung đơn và 2 đôi trong nội dung đôi) trong 1 nội dung thi đấu.
4.6. Môn cờ vua, cờ tướng (Nam - Nữ)
- Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Tổng cục TDTT Việt Nam.
- Hình thức thi đấu: Tùy thuộc vào số lượng đội tham dự BTC tổ chức hình thức thi đấu phù hợp.
- Nội dung thi đấu: Đơn nam, đơn nữ. Mỗi vận động viên chỉ được tham dự 01 nội dung trong các nội dung trên. Mỗi đơn vị được quyền đăng ký tối đa là 02 VĐV trong 1 nội dung thi đấu.
4.7. Môn võ Taekwondo (Nam - Nữ)
- Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Tổng cục TDTT Việt Nam.
- Hình thức thi đấu: Thi đấu theo hạng cân.
- Nội dung thi đấu: Đối kháng cá nhân Nam -Nữ; quyền cá nhân Nam - Nữ; quyền đồng đội nam (3 người/đội), quyền đồng đội nữ (3 người/đội). Mỗi VĐV được quyền đăng ký tối đa là 02 nội dung thi đấu. Các đơn vị đăng ký VĐV tham dự không hạn chế số lượng.
4.8. Môn điền kinh (Nam - Nữ)
- Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Tổng cục TDTT Việt Nam.
- Hình thức thi đấu: Tùy thuộc vào số lượng đội tham dự BTC tổ chức hình thức thi đấu phù hợp.
- Nội dung thi đấu: Chạy 100m (Nam - Nữ), chạy 1.500m Nam, 800m Nữ, nhảy cao (Nam - Nữ), nhảy xa (Nam - Nữ), đẩy tạ (Nam - Nữ). Vận động viên có thể tham gia thi đấu một hay nhiều nội dung. Mỗi đơn vị được quyền đăng ký tối đa là 02 VĐV trong 1 nội dung thi đấu. Mỗi VĐV được quyền đăng ký tối đa là 02 nội dung thi đấu.
4.9. Môn Kéo co (Nam - Nữ)
- Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Tổng cục TDTT Việt Nam.
- Hình thức thi đấu: Tùy thuộc vào số lượng đội tham dự BTC tổ chức hình thức thi đấu phù hợp.
- Nội dung thi đấu: Kéo co nam và kéo co nữ. Mỗi đơn vị đăng ký 01 đội nam và 01 đội nữ. Số lượng đăng ký không giới hạn nhưng khi thi đấu mỗi đội 10 VĐV. VĐV thi đấu trong 1 trận không thay đổi.
4.10. Môn bóng rổ (Nam - Nữ)
- Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Tổng cục TDTT Việt Nam.
- Hình thức thi đấu: Tùy thuộc vào số lượng đội tham dự BTC tổ chức hình thức thi đấu phù hợp.
- Nội dung thi đấu: Mỗi đơn vị đăng ký 01 đội nam và 01 đội nữ. Mỗi đơn vị đăng ký VĐV không giới hạn. Trường hợp đơn vị không đủ VĐV có thể liên kết với đơn vị khác trong trường.
- KHEN THƯỞNG
1. Bóng đá nam 11 người |
|
|
|
- Nhất |
: |
Cúp-cờ-huy chương và |
tiền thưởng. |
- Nhì |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
- Ba |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
- Giải Phong cách: |
: |
cờ và |
tiền thưởng. |
- Giải vua phá lưới: |
: |
cờ và |
tiền thưởng. |
2. Bóng đá nữ 5 người |
|
|
|
- Nhất |
|
Cúp-cờ-huy chương và |
tiền thưởng. |
- Nhì |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
- Ba |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
- Giải Phong cách: |
|
cờ và |
tiền thưởng. |
- Giải vua phá lưới: |
|
cờ và |
tiền thưởng. |
3. Bóng rổ (Nam - Nữ) |
|
|
|
- Nhất |
|
Cúp-cờ-huy chương và |
tiền thưởng. |
- Nhì |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
- Ba |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
4. Bóng chuyền (Nam - Nữ) |
|
||
- Nhất |
|
Cúp-cờ-huy chương và |
tiền thưởng. |
- Nhì |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
- Ba |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
- Giải Phong cách: |
|
cờ và |
tiền thưởng. |
5. Đá cầu, cầu mây (Nam-Nữ) |
|
||
- Nhất |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
- Nhì |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
- Ba |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
6. Các giải đôi: |
|
|
|
- Nhất |
: |
huy chương và |
tiền thưởng. |
- Nhì |
: |
huy chương và |
tiền thưởng. |
- Ba |
: |
huy chương và |
tiền thưởng. |
7. Các giải đơn: |
|
|
|
- Nhất |
: |
huy chương và |
tiền thưởng. |
- Nhì |
: |
huy chương và |
tiền thưởng. |
- Ba |
: |
huy chương và |
tiền thưởng. |
8. Kéo co (Nam - Nữ) |
|
|
|
- Nhất |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
- Nhì |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
- Ba |
: |
cờ - huy chương và |
tiền thưởng. |
9. Giải toàn đoàn: |
|
|
|
- Nhất |
: |
cờ và |
tiền thưởng. |
- Nhì |
: |
cờ và |
tiền thưởng. |
- Ba |
: |
cờ và |
tiền thưởng. |
- KỶ LUẬT: Trong suốt thời gian diễn ra hội thao các đơn vị, đội, cá nhân, VĐV, HLV, trọng tài cố tình làm sai điều lệ giải, vi phạm đạo đức tác phong, tuỳ theo mức độ BTC xem xét, xử lý và đề nghị kỷ luật phù hợp.
VII. KHIẾU NẠI:
- Chỉ có Lãnh đạo đội hay Huấn luyện viên mới có quyền khiếu nại.
- Khiếu nại bằng văn bản gởi BTC giải trong thời gian diễn ra trận đấu và sau khi trận đấu kết thúc 01 giờ.
- Khiếu nại về lỗi kỹ thuật thì chỉ có đội trưởng và Huấn luyện viên được pháp đề nghị trọng tài cho ngừng trận đấu và ghi các ý kiến khiếu nại vào biên bản thi đấu gởi BTC xem xét giải quyết.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
>>> Mẫu đăng ký danh sách thi đấu từng môn:
HỘI THAO TRUYỀN THỐNG LẦN 40 NĂM 2021
- Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ
TT |
Họ và tên |
Lớp |
MSSV - MSCB* |
Ảnh 3x4 |
Chức vụ trong đội |
Số áo |
Màu áo |
|
Chính thức |
Dự bị |
|||||||
1 |
Ng Văn A |
xx |
00000 |
Ảnh |
Đội trưởng |
99 |
Xanh |
Đỏ |
2 |
Ng Văn B |
xx |
00001 |
Ảnh |
vđv |
69 |
Xanh |
Đỏ |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bóng bàn, cầu lông
TT |
Họ và tên (Ví dụ) |
Lớp, khoá |
MSSV MSC* |
Ảnh 3x4 |
Thể loại thi đấu |
Ghi chú |
1 |
Ng Văn A |
|
|
|
Đơn nam |
|
2 |
Ng Thị B |
|
|
|
Đơn nữ |
|
3 |
Ng Văn (A) - Ng Văn (B) |
|
|
|
Đôi nam |
|
4 |
Ng Thị (A)-Ng Thị (B) |
|
|
|
Đôi nữ |
|
5 |
Ng Văn (A)- Ng Thị (B) |
|
|
|
Đôi nam - nữ |
|
- Điền kinh
TT |
Họ và tên |
Lớp, khoá |
MSSV MSCB |
Ảnh 3x4 |
Giới tính |
100 m
|
Nhảy Xa
|
Nhảy cao
|
Đẩy tạ
|
1500 m
|
800 m
|
|
Ng Văn A |
xx |
001 |
Ảnh |
Nam |
x |
|
x |
|
|
|
|
Ng Thị B |
xx |
000 |
Ảnh |
Nữ |
|
x |
|
|
|
|
|
Ng Văn A |
xx |
0011 |
Ảnh |
Nam |
|
|
|
|
x |
|
|
Ng Thị B |
xx |
0010 |
Ảnh |
Nữ |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kéo co, đá cầu, cầu mây, quần vợt, cờ vua, cờ tướng
TT |
Họ và tên |
Lớp |
MSSV –MSCB* |
Ảnh 3x4 |
Nam |
Nữ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Môn Taekwondo
TT |
Họ và tên |
Lớp |
MSSV MSCB* |
Ảnh 3x4 |
Giới tính |
Hạng cân |
Quyền |
Ghi chú |
|
Cá nhân |
Đồng đội |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* MSSV: Mã số sinh viên; MSCB: Mã số cán bộ